Dưới đây là thông tin tiểu sử về cựu cầu thủ bóng đá Roberto Carlos . Hậu vệ trái xuất sắc nhất lịch sử bóng đá thế giới.

Bạn đang xem: Thực hư chuyện roberto carlos bị cấm đá penalty

*

Roberto Carlos

1.Tiểu sử

Roberto Carlos sinh10 tháng 4năm1973tạiGarça,São Paulo.

Trong thời kỳ phong độ đỉnh cao của mình, Anh nổi tiếng với tốc độ chạy và những cú sút xa cực mạnh.

Anh từng về sau người đồng hươngRonaldotrong cuộc bình chọnCầu thủ giỏi nhất năm 1997 của FIFAvà được vua bóng đáPeléđưa vào danh sách125 cầu thủ còn sống vĩ đại nhấtvào tháng 4 năm 2004.

2.Cuộc đời sự nghiệp

2.1 União São João– Palmeiras

*

Roberto Carlos

Roberto Carlos bắt đầu sự nghiệp của mình tại União São João, một câu lạc bộ bóng đá ởAraras.

Thời gian này dù chỉ chơi tại một đội bóng nhỏ bé, ít tên tuổi, anh vẫn được gọi vàođội tuyển bóng đá quốc gia Brasilvì khả năng của mình.

Chơi tại Palmeiras trong 2 năm, Carlos dần khẳng định mình là khi giúp đội này 2 lần đoạtGiải vô địch bóng đá Brasil.

Xem thêm:

2.2 Inter Milan

*

Roberto Carlos

Năm 1995,Carlos quyết định sang Milan và chơi cho Inter, nhưng chỉ được một mùa bóng vỏn vẹn.

Suốt thời gian thi đấu tại Inter, anh được xếp đá ở vị trí tiền vệ cánh mà không phải là vị trí hậu vệ trái sở trường

2.3 Real Madrid

*

Roberto Carlos

Carlos gia nhập Real Madrid và được trao áo số 3.

Anh chơi bóng tại Madrid suốt 11 mùa giải, tổng cộng 584 trận và ghi 74 bàn thắng.

Sau những năm tháng khoác áo cho Real, anh có 4 chức vô địch La Liga, 3 siêu cúp Tây Ban Nha, 3 cúp C1, 2 cúp liên lục địa và Siêu cúp châu Âu 2002.

2.4 Fenerbahçe

*

Roberto Carlos

Vào19 tháng 6năm2007, Roberto Carlos ký 1 hợp đồng gồm 2 năm thi đấu và 1 năm tùy ý vớiFenerbahçecủa Thổ Nhĩ Kỳ.

2.5 Sự nghiệp quốc tế

*

Roberto Carlos

Roberto Carlos từng thi đấu 125 trận, ghi 11bàn chođội tuyển bóng đá quốc gia Brasil.

Xem thêm: Đặng Việt Hùng (@Dvh9586) – Đặng Việt Hùng’S Stream

Sau thất bại với Pháp tạiWorld Cup 2006, anh tuyên bố giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế.

3. Thành tựu

3.1 Cá nhânQuả bóng bạc thế giới 1997Quả bóng bạc châu Âu (Ballon D’Or): 2002FIFA 100Bàn chân vàng 20083.2 Câu lạc bộPalmeirasGiải vô địch bóng đá Brasil: 1993, 1994Rio-São Paulo Tournament: 1993São Paulo State Championship: 1993, 1994Real MadridLa Liga: 1996-97, 2000-01, 2002-03, 2006-07Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha: 1997, 2001, 2003UEFA Champions League: 1997-98, 1999-00, 2001-02Siêu cúp bóng đá châu Âu: 2002Cúp bóng đá liên lục địa: 1998, 2002FenerbahceTurkish Super Cup: 2007UEFA Champions League: Tứ kết 2008Turkcell Super League 2007-08: Á quân3.3 Quốc tếWorld Cup: 2002Copa America: 1997, 1999FIFA Confederations Cup: 1997