Lĩnh vực nghiên cứu:

Đo lường và đánh giá trong giáo dục; Đánh giá tác động của blended learning, flipped classroom; Đánh giá ngôn ngữ; Giáo dục song ngữ;Tiếp xúc ngôn ngữ;Chính sách ngôn ngữ

Các hướng nghiên cứu

2020-2021: Đánh giá trong Blended learning; tác động của Blended learning trong dạy và học.

Bạn đang xem: Nguyễn thúy nga

2018-2019: Giáo dục song ngữ Anh – Việt

2016-2017: Chuyển mã, trộn mã trong giảng dạy tiếng nước ngoài

2015-2016: Tiếp xúc ngôn ngữ

PGS chuyên ngànhNgôn ngữ ứng dụng. Giảng viên cao cấp khoa Quản trị Chất lượng, Trường Đại học Giáo dục, ĐH Quốc Gia Hà Nội.

Giải nhất cuộc thi sinh viên giỏi(1998);sinh viên xuất sắc (1999). Cử nhân Sư phạm tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội (2000);thạc sĩ Ngôn ngữ Ứng dụng, ĐH Latrobe, Úc (2007);tiến sĩ Ngôn ngữ, ĐH Queensland, Úc (2014).

Chủ trì:

– Nghiên cứu tác động của bài thi VSTEP tới hoạt động dạy và học kĩ năng Đọc hiểu cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội (2019-2020).

– Nghiên cứu mô hình giáo dục song ngữ (tiếng Anh – tiếng Việt) cấp tiểu học tại Việt Nam (2017-2018).

– Hiện tượng chuyển mã trong giờ học kỹ năng Nói môn tiếng Anh (2016-2017).

– Tiếp xúc ngôn ngữ và từ vay mượn tiếng Anh trong tạp chí dành cho giới trẻ Việt Nam (2015-2016).

– Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Mộc Lan, Nguyễn Thị Thu Hà (2019). Phát triển mô hình giáo dục song ngữ cấp tiểu học. Nxb Tri Thức

– Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Ngọc Lập (2019). Từ điển tiếng Nghệ Tĩnh. Nxb Tri Thức

– Nguyen Thuy Nga (2017). English borrowings in Vietnamese, language contact, lexical borrowing and linguistic nativisation. Nxb Tri Thức

– Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Ngọc Lập(2016). Ca dao dân ca xứ Nghệ. Nxb Hội nhà văn

– Nguyễn Ngọc Lập, Nguyễn Thúy Nga(2016). Ca dao Đồng Bằng Bắc Bộ. Nxb Văn học

– Nguyễn Ngọc Lập, Nguyễn Thúy Nga (2013). Từ điển tiếng Nghệ Tĩnh. Nxb Từ điển bách khoa

-Nguyen Thuy Nga, Tang Thi Thuy, Nguyen Thi Phuong Vy, Nguyen Thai Ha (2020). Does time-on-task improve student engagement in blended learning?. Proceedings of 2020 International Conference on Technological and Vocational showbizvn.com, (pp.194-204). Taipei, Taiwan.

– Nguyễn Thúy Lan, Nguyễn Thúy Nga (2019). Tác động của bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh do Việt Nam xây dựng (VSTEP) tới động cơ học của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội. VNU Journal of Science: showbizvn.com Research, Vol.35, No 4 (2019) 1-10.

– Nguyễn Thị Mộc Lan, Nguyễn Thúy Nga (2019).Giáo dục song ngữ: lựa chọn mô hình của các nước châu Á. HNUE Journal of Science, Vol.64, Issue 7 (2019) 3-13.

Nguyễn Thúy Nga (2018). Trường học thông minh trong bối cảnh đổi mới giáo dục: Từ câu chuyện Malaysia và Singapore. Proceedings of International Conference: showbizvn.com for all (pp.43-51). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Nguyen Thi Thu Ha, Nguyen Thuy Nga(2018). Đào tạo song ngữ cấp tiểu học, góc nhìn người trong cuộc. VNU Journal of Foreign Studies, Vol. 33, No.3 (2018) 1-10.

– Nguyen Thuy Nga (2017). ‘Are you black hen?’ wordplay among teenage Vietnamese bilinguals. The Linguistic Journal,11(1): 139-150.

– Nguyen Thuy Nga, Nguyen Thi Mai Huong, Nguyen Thi Thu Ha (2017). An overview of bilingual showbizvn.com: models and practice of successful stories. Journal of Science, HNUE, 62(6): 192-200.

– Nguyen Thuy Nga (2017). English borrowings and scale of borrowability in Vietnamese magazine.

Xem thêm: Nguyễn Thị Tuyết Dung Bóng Đá Nữ Cầu Thủ Quê Hà Nam Nguyễn Thị Tuyết Dung

VNU Journal of Foreign Studies, Vol.33, No.3 (2017) 1-9.

– Nguyen Thuy Nga, Nguyen Lan Phuong (2016). Codeswitching among first-year English majored students at Hanoi National University of showbizvn.com and their views on this linguistic phenomenon. Journal of Science, HNUE, 61(12), 18-26.

– Nguyen Thuy Nga (2016). Tiếp xúc ngôn ngữ và vay mượn từ loại tiếng Anh trong tiếng Việt. Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư 3(41): 47-53.

– Nguyen Thuy Nga (2016). Tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam qua các thời kỳ. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội 2(61): 88-93.

– Nguyen Thuy Nga, Nguyen Thi Phuong (2015). Từ mượn tiếng Anh và góc nhìn của giới trẻ. Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư 4 (36): 27-33.

– Nguyen Thuy Nga (2014). Các yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng nguyên dạng từ gốc Anh trong báo tiếng Việt. Ngôn ngữ và đời sống 12 (230): 27-30.

– Nguyen Thuy Nga (2013). English borrowings in Vietnamese: real or fake threat? Vietnam Academy of Social Sciences, 1 (153): 79-88.

– Nguyen Thuy Nga, Ghila’d Zuckermann (2012). ‘Stupid as a coin’ Meaning and Rhyming Similes in Vietnamese. International Journal of Language Studies, 6 (4):97-118.

– Nguyen Thuy Nga, Ghila’d Zuckermann (2012). Rhyming and Meaning Similes in Vietnamese. Vietnam Academy of Social Sciences, 4 (150): 63-71.

– Nguyen Thuy Nga (2008). Ảnh hưởng của tiếng Anh như ngôn ngữ toàn cầu với người học ở Việt Nam. Ngôn ngữ và Đời Sống 3(5): 28-35.

– Nguyen Thuy Nga (2008).

Xem thêm: Miss Teen 2017 Trần Thu Trang: Đẹp Bất Chấp Với Ảnh Thẻ, Phong Cách Đời Thường Cũng Cuốn Hút Miễn Bàn

English- a Global Language and Its Implication for Students. VNU-Journal of Science, Foreign Languages (24): 260-266.